Sau khi xác định được mệnh cung cần xác định được hướng của căn nhà. Căn nhà có thể có hướng cửa chính trùng với hướng nhà, trong thực tế, nhiều nhà có hướng cửa chính không trùng với hướng nhà. Căn cứ theo phương vị của Bát Quái theo Hậu Thiên Bát Quái ta xác định được Quẻ Hướng.
Phương hướng Quẻ:
Bắc Khảm | Tây Bắc Càn | Tây Đoài | Tây Nam Khôn | Nam Ly | Đông Nam Tốn | Đông Chấn | Đông Bắc Cấn
Sau khi xác định được mệnh cung của gia chủ và hướng nhà, hướng cửa thì dùng phép Bát Trạch phối hợp giữa mệnh cung chủ nhà với Toạ hoặc hướng nhà tạo thành 1 trong 8 sao sau đây:
1. Tham Lang thuộc Mộc - Sinh Khí
Càn với Đoài | Khảm với Tốn | Cấn với Khôn | Chấn với Ly
Tốt chủ phú quý, giàu sang, an khang thịnh vượng
2. Cự Môn thuộc Thổ - Thiên Y
Càn với Cấn | Khảm với Chấn | Tốn với Ly | Khôn với Đoài
Tốt chủ phúc lộc, giàu sang, con cháu thông minh hiếu thảo
3. Vũ Khúc thuộc Kim - Phúc Đức
Càn với Khôn | Khảm với Ly | Cấn với Đoài | Chấn với Tốn
Tốt chủ phúc lộc, gia đạo an khang thịnh vượng
4. Phụ Bật thuộc Thủy - Phục Vị
Càn với Càn | Đoài với Đoài | Ly với Ly | Chấn với Chấn | Tốn với Tốn | Khảm với Khảm | Cấn với Cấn | Khôn với Khôn
Tốt chủ yên ổn, an khang thịnh vượng
5. Lộc Tồn thuộc Thổ - Hoạ Hại
Càn với Tốn | Khảm với Đoài | Cấn với Ly | Chấn với Khôn
Xấu chủ bệnh tật, bất hòa, gia đạo suy bại
6. Văn Khúc thuộc Thủy - Lục Sát
Càn với Khảm | Cấn với Chấn | Tốn với Đoài | Ly với Khôn
Xấu chủ kiện tụng, thị phi, gia đạo bất hòa
7. Phá Quân thuộc Kim - Tuyệt Mệnh
Càn với Ly | Khảm với Khôn | Cấn với Tốn | Chấn với Đoài
Xấu chủ bệnh tật, thị phi, kiện tụng, gia đạo suy bại
8. Liêm Trinh thuộc Hỏa - Ngũ Quỷ
Càn với Chấn | Khảm với Cấn | Ly với Đoài | Khôn với Tốn
Rất xấu, chủ bệnh tật, suy bại, con cái phá tán sản nghiệp
Nếu sự phối hợp giữa bản mệnh chủ nhà và Toạ của nhà không tốt thì có thể dùng hướng của chính phối với mệnh cung chủ nhà được sao tốt để bổ cứu.
Ví dụ: Người chủ nhà nam sinh năm 1955 - Ất Mùi, mệnh cung Ly. Nhà Toạ Bắc hướng Nam (Khảm Trạch) thì phối Ly với Khảm được Sinh Khí rất tốt. Hướng cửa chính Nam (Ly) phối với mệnh cung Ly được Phục Vị cũng tốt.
Ngoài việc phối hướng, cần xét đoán sự sinh khắc Ngũ Hành giữa Sao và Cung. Ví dụ: Chủ nhà mệnh Ly ở nhà Khảm Trạch được Tham Lang (Mộc) tốt, cung Khảm (Thủy) sinh trợ nên càng tốt hơn.
Ví dụ khác: Chủ nhà mệnh Càn, nhà hướng Chính Tây (Đoài). Phối hợp được Tham Lang (Sinh Khí, Mộc), nhưng cung Đoài (Kim) khắc Mộc nên trong cái tốt ẩn chứa cái xấu.
Xây nhà là việc hệ trọng. Nếu làm đúng theo Phong Thủy sẽ gia tăng phúc lộc, ngược lại gây tổn hại lớn. Chọn tuổi làm nhà cần tránh Kim Lâu, Hoang Ốc, Tam Tai:
Tam Tai:
- Thân, Tí, Thìn: Dần, Mão, Thìn
- Dần, Ngọ, Tuất: Thân, Dậu, Tuất
- Hợi, Mão, Mùi: Tỵ, Ngọ, Mùi
- Tỵ, Dậu, Sửu: Hợi, Tý, Sửu
Kim Lâu: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75
Hoang Ốc: 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42, 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75
Nếu phạm 2/3 yếu tố trên thì không nên xây dựng, trừ trường hợp đặc biệt dùng biện pháp thay thế.
Tâm nhà là trọng tâm mảnh đất/nhà. Hình vuông/chữ nhật: giao điểm hai đường chéo. Nếu khuyết góc nhỏ, vẫn tính theo hình bao quanh. Đất đa giác: loại góc thừa. Hình chữ L: giao điểm trung tuyến hai cạnh.
Định hướng dùng la bàn, đo ở vị trí thông thoáng, tránh kim loại/điện từ. Hướng nhà là hướng minh đường (phía trước). Nhà chung cư lấy hướng toàn công trình, trừ trường hợp đặc biệt.
Hướng cửa chính thu nạp sinh khí, đặt ở Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức, Phục Vị thì tốt. Ví dụ: Nam 1968 (Khôn), cửa Bắc (Khảm) phạm Tuyệt Mệnh xấu, đổi Tây Bắc (Càn) được Phúc Đức thì hanh thông.
Hướng bàn thờ ngược chiều người khấn, đặt ở vị trí cát, quay về Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức, Phục Vị. Ví dụ: Nam 1954 (Khảm), bàn thờ Tây Bắc (Càn) phạm Lục Sát, đổi Chính Nam (Ly) được Phúc Đức thì thăng chức.
Hướng bếp là hướng ngược người nấu (cửa bếp/núm vặn). Càn, Đoài, Cấn, Khôn: Toạ Đông Nam/Tây Bắc hoặc Đông/Tây. Khảm, Ly, Chấn, Tốn: Toạ Tây/Đông hoặc Tây Bắc/Đông Nam.
Hướng giường từ đầu đến cuối, phối mệnh cung với Sinh Khí, Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức. Ví dụ: Nam 1977 (Khôn) đặt Tây Bắc hoặc Chính Tây.
Nhà vệ sinh toạ Ngũ Quỷ, Tuyệt Mệnh, Hoạ Hại, Lục Sát, không đặt giữa nhà. Ví dụ: Nam 1977 (Khôn) đặt góc Bắc (Khảm - Tuyệt Mệnh) hoặc Đông (Chấn - Hoạ Hại).