Header Image

HƯỚNG CỬA - SƠN VỊ

64 Cung

Vị của cửa: vị của cửa là đường thẳng nối từ tâm nhà đến tâm cửa

  1. PHÚC ĐỨC: Đặt cửa vào sơn vị này là rất tốt. Sản xuất chăn nuôi đều thịnh đạt, giàu sang, con cái hiển đạt.
  2. ÔN HOÀNG: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, bệnh tật làm ăn thua lỗ, thị phi, quan sự bất lợi.
  3. TẤN TÀI: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, tăng nhân khẩu, điền trạch thịnh đạt, lợi công danh, sản xuất thịnh đạt.
  4. TRƯỜNG BỆNH: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, nhiều bệnh tật, con cái hư hỏng, làm ăn thua lỗ, thị phi, gia trưởng bị thủ túc bất nhân.
  5. TỐ TỤNG: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, gia tài bị tranh chấp, tiểu nhân hãm hại, sản xuất chăn nuôi thua thiệt, cuộc sống không yên ổn.
  6. QUAN TƯỚC: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, quan lộc tăng tiến, tăng nhân khẩu, sản xuất chăn nuôi phát đạt.
  7. QUAN QUÝ: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, sinh quý tử, chức vị cao, điền trạch thịnh vượng, chăn nuôi kinh doanh phát tài, giàu có.
  8. TỰ ẢI: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, thiệt nhân khẩu, quan sự bất lợi, nam ly hương, nữ tật bệnh, chăn nuôi thua thiệt.
  9. VƯỢNG TRANG: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, điền trang gia tăng, nhân khẩu thịnh đạt, sản xuất kinh doanh phát đạt, lợi cho chủ mệnh.
  10. HƯNG PHƯỚC: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, trường thọ anh khang thịnh vượng, trai gái thanh lịch, quan chức gia tăng, chăn nuôi thịnh vượng, lợi cho con thứ.
  11. PHÁP TRƯỜNG: Đặt cửa vào sơn vị này là rất xấu, đoản thọ, kiện cáo tù đày, tha phương cầu thực.
  12. ĐIÊN CUỒNG: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, dâm loạn rượu chè, hao tổn tài sản, con cái bạo ngược, nhân khẩu bất an.
  13. KHẨU THIỆT: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, bị vu oan giáng họa, con cái ngỗ nghịch, huynh đệ bất hòa, chăn nuôi thất bại.
  14. VƯỢNG TÀM: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, gia đạo nghiêm túc, điền sản thịnh vượng, tiền của nhiều, nhiều con cháu, cần kiệm, chăn nuôi phát đạt.
  15. TẤN ĐIỀN: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, phúc lộc lâu dài, con cái hiền tài, tiền bạc, ruộng vườn sung túc.
  16. KHỐC KHẤP: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, gia đình luôn bị tai họa, đoản thọ, nhiều bệnh tật, tiền tài bị phá hại, chăn nuôi bất lợi.
  17. CÔ QUẢ: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, quả phụ, tha phương cầu thực, phá sản, chăn nuôi bất lợi.
  18. VINH PHÚ: Đặt cửa vào sơn vị này là rất tốt, vượng nhân khẩu, gia đình vô tai họa, phú quý vinh hoa, tốt nhất cho người có mệnh hỏa.
  19. THIẾU VONG: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, hại nhân khẩu, rượu chè, háo sắc, nhiều bệnh tật.
  20. XƯỚNG DÂM: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, dâm loạn, nam nữ tửu sắc hại gia phong, hoài thai, chăn nuôi bất lợi.
  21. THÂN HÔN: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, vượng nhân khẩu, chăn nuôi thịnh vượng, buôn bán phát tài, lợi người mệnh hỏa.
  22. HOAN LẠC: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, phát tài, vượng điền, chăn nuôi hưng thịnh, lợi cho người mệnh Thủy.
  23. TUYỆT BẠI: Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, gia tài phá bại, cha con không quan tâm đến nhau.
  24. VƯỢNG TÀI: Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, kinh doanh buôn bán phát tài, phú quý, con cái hiếu thảo, lợi cho người mệnh hỏa.

HƯỚNG 64 QUẺ

CÀN: TRỜI (THÁNG TƯ). Đức cương kiện, tự cường các thời của một đại nhân muốn lập nghiệp
LÝ: Cách ở đời từ trẻ đến già. Giữ đạo trung chính, khiêm tốn
ĐỒNG NHÂN: Hòa đồng với nhau. Thời đại đồng. Không có đảng phái. Nhưng phải đề phòng kẻ phá hoại
VÔ VỌNG: Vô vọng là không cần bậy, như vậy thì có thể hoạt động, nhưng phải tùy thời
CẤU: (THÁNG NĂM) Chế ngự tiểu nhân, khi chúng mới ló, nhưng nên trung chính, đừng quá cương
TỤNG: Kiện cáo. Đừng ham kiện. Việc hình pháp nên công minh
ĐỘN: (THÁNG SÁU) Thời quân tử (Dương) suy, tiểu nhân (Âm) thịnh, quân tử nên trốn (độn) cho đúng lúc
BĨ: (THÁNG BẢY). Thời bế tắc trái với quẻ Thái. Nên ở ẩn, đừng làm gì
QUẢI: (THÁNG BA) Thời quyết liệt diệt tiểu nhân. Phải đề phòng, có lòng chí thành, đoàn kết, đừng chuyên dùng võ lực
ĐOÀI: Cách làm vừa lòng quân tử
CÁCH: Cải cách, cách mạng phải hợp thời, hợp đạo, sáng suốt, chí thành, được lòng tin nhiều người
TÙY: Tùy là theo. Phải theo thời và theo cái gì chính đáng
ĐẠI QUÁ: Phải giữ đức trung, quá cương hay quá nhu đều xấu
KHỐN: Thời nguy khốn, phải đợi thời, cuối cùng mới tốt
HÀM: Đạo cảm người, phải chân thành, tự nhiên, không tính toán
TỤY: Người đứng ra lập đảng phải có tài đức, lòng chí thành, một chủ trương chính đáng
ĐẠI HỮU: Trong cảnh giàu có, nên sống gian nan, phải khiêm và kiệm
KHUÊ: Thời chia lìa, rất xấu, nhưng trong họa vẫn nảy cái phúc
LY: Lễ dã; lửa, văn minh lệ thuộc. Giấy bớt cái sáng của mình đi, tập đức thuận
PHỆ HẠP: Việc hình pháp phải sáng suốt, vừa cương vừa nhu, thận trọng, trị từ khi ác mới ló
ĐỈNH: Làm việc cho đời (như các vạc đựng đồ ăn). Đức mỏng mà tôn thì bị vạ
VỊ TẾ: Tối chung (Ký Tế) rồi lại tiếp ngay thủy (Vị Tế) vì việc người không bao giờ hết. Luật vũ trụ như vậy. Dịch cũng như vậy
LỮ: Ở đậu đất khách. Phải nhu, nhún nhưng vẫn giữ tư cách của mình
TẤN: Thời nên tiến lên
ĐẠI TRÁNG: (THÁNG HAI) Thời cường thịnh của quân tử; phải đề phòng vì họa nấp ở đâu đó. Phải trung chính mới tốt
QUI MUỘI: Em gái về nhà chồng, nên khiêm tốn và giản dị trong sự phục sức
PHONG: Thời thịnh lớn. Phải cần thận vì trong phúc có mầm họa
CHẤN: Khi có điều kinh động, đáng lo sợ thì nên đề phòng trước
HẰNG: Hằng là lâu dài, không thay đổi. Đây là đạo vợ chồng
GIẢI: Mọi gian nan đã được giải rồi, nên khoan đại, đừng đa sự, củng cố trật tự cho mau
TIỂU QUÁ: Thời loạn, tiểu nhân quá đông thì nên mềm mỏng
DỰ: Trong cảnh vui, nên nhớ câu: Sinh ư ưu hoạn nhi tử ư an lạc
TIỂU SÚC: Thời âm thịnh, ngăn cản được dương, nên đối phó với tiểu nhân ra sao
TRUNG PHU: Lòng thành tín tuy tốt nhưng cũng phải biến thông
GIA NHÂN: Đạo tề gia; người trên phải nghiêm, ai nấy giữ bổn phận của mình
ÍCH: Nên tăng tiến đức của mình, sửa lỗi. Người trên nên giúp ích cho người dưới
TỐN: Nên thuận tòng đạo chính và bật đại nhân
HOÁN: Thời ly tán. Cách trừ sự ly tán là đoàn kết lại, bỏ bè phái, phải chí thành
TIỆM: Luật tiệm tiến. Hạng người xuất thế, khí tiết thanh cao
QUAN: (THÁNG TÁM). Người trên nên nêu gương cho dưới, người dưới nên noi gương người trên
NHU: Thời chờ đợi. Đừng nóng nảy. Nên giữ đạo chính
TIẾT: Tiết dụng thì cần phải vừa phải và hợp thời
KÝ TẾ: Đã qua sông, tức việc đã xong. Nên đề phòng lúc suy
TRUÂN: Thời gian truân - tìm người giúp mình. Làm việc nhỏ thôi - giữ gìn, đừng vội vàng
TỈNH: Giúp ích cho đời như nước giếng. Càng lên càng tốt
KHẢM: Nước. Thời gian hiểm. Nên giữ lòng chí thành và biết tòng quyền
KIỂN: Thời gian nan. Phải thận trọng, kiếm đường để đi, tìm người tốt để liên kết mà chống đỡ
TỶ: Phép nhóm bạn tìm thầy. Thành tín, không vị lợi riêng. Để cho người ta ra sao
ĐẠI SÚC: Phải bồi dưỡng tài đức, diệt cái ác khi mới manh nha
TỔN: Nên giảm (tổn) lòng dục, lòng giận, nên tổn của mình có để giúp ích cho người (mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích)
BÍ: Bí là trang sức. Có trang sức mới văn minh, nhưng nên trọng chất hơn trọng văn
DI: Dưỡng dã; nuôi dưỡng, cầm miệng
CỔ: Con nên can ngăn cha mẹ ra sao
MÔNG: Tối tăm. Việc giáo hóa nên nghiêm mà khoan, ngăn ngừa từ lúc đầu
CẤN: Đức trọng hậu, tỉnh như núi
BÁC: (THÁNG CHÍN). Thời âm thịnh dương suy, tiểu nhân hại quân tử. Nên tạm im hơi lặng tiếng, đừng thất vọng
THÁI: (THÁNG GIÊNG) Thời yên ổn, thuận. Nên đề phòng lúc suy
LÂM: (THÁNG CHẠP). Người quân tử nên cư xử với tiểu nhân ra sao lúc bình thường
MINH DI: Thời hắc ám, nên giấu sự sáng suốt của chính mình mà giữ đạo chính để chờ thời
PHỤC: (THÁNG MƯỜI MỘT). Dương bắt đầu phục hồi. Luật phản phục trong thiên vũ trụ. Khuyên nên sửa lỗi, trở về đường chính
THĂNG: Thời đương lên. Địa vị, danh lợi nên tiến lên tới mức nào thôi (tri túc) quá tham thì xấu
SƯ: Xuất quân. Phải có chính nghĩa, dùng tướng lão thành, có kỷ luật. Lúc khải hoàn nên thưởng ra sao
KHIÊM: Đức khiêm tốn, thiên đạo khuy doanh nhi ích khiêm. Nên bớt chỗ nhiều, bù chỗ ít, cho quân bình
KHÔN: Tượng đất (THÁNG MƯỜI) Đức nhu thuận, thuần âm, văn minh

TÍNH TUỔI CUNG TRẠCH

CHỌN HƯỚNG NHÀ